Tổng hợp 273 từ ngữ thông dụng của dân Saigon xưa nói riêng & người miền Nam ngày nay nói chung
À nha = thường đi cuối câu mệnh lệnh dặn dò, ngăn cấm (không chơi nữa à nha).
Âm binh = phá phách (mấy thằng âm binh = mấy đứa nhỏ phá phách)
Ăn coi nồi, ngồi coi hướng = Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
Áo thun ba lá, áo ba lỗ = Áo may ô
Bà chằn lửa = người dữ dằn (dữ như bà chằn)
Bá chấy bù chét / hết sảy / quá đã / hay tuyệt
Ba ke, Ba xạo
Bá Láp Bá Xàm
Bà quại = Bà ngoại
Bà tám = nhiều chuyện (thôi đi bà tám = đừng có nhiều chuyện nữa, đừng nói nữa)
Bặc co tay đôi = đánh nhau tay đôi
Bặm trợn = trông dữ tợn, dữ dằn
Bang ra đường = chạy ra ngoài đường lộ mà không coi xe cộ, hoặc chạy ra đường đột ngột, hoặc chạy nghênh ngang ra đường
Bạt mạng = bất cần, không nghĩ tới hậu quả (ăn chơi bạt mạng)
Bất thình lình = đột ngột
Bề hội đồng = hiếp dâm tập thể
Bển = bên đó, bên ấy (tụi nó đang chờ con bên bển đó!)
Bẹo = chưng ra (gốc từ cây Bẹo gắn trên ghe để bán hàng ở chợ nổi ngày xưa)
Bẹo hình bẹo dạng = con gái rượn trai, thích tô môi son má phấn, mặc đồ hở hang đi tới lui trong phố để cua trai, dụ trai ... / con ngựa thượng tứ
Bẹo gan = chọc cho ai nổi điên
Biết đâu nà, biết đâu nè = biết đâu đấy
Biệt tung biệt tích = không thấy hiện diện
Biểu (ai biểu hổng chịu nghe tui mần chi! – lời trách nhẹ nhàng) = bảo
Bình thủy = phích nước
Bình-dân = bình thường
Bo bo xì = nghỉ chơi không quen nữa (động tác lấy tay đập đập vào miệng vừa nói của con nít)
Bỏ qua đi tám = cho qua mọi chuyện đừng quan tâm nữa (chỉ nói khi người đó nhỏ vai vế hơn mình)
Bỏ thí = bỏ đi, ko thèm quan tâm tới nữa
Bội phần = gấp nhiều lần
Bữa = buổi/từ đó tới nay (ăn bữa cơm rồi về/bữa giờ đi đâu mà hổng thấy qua chơi?)
Bùng binh = vòng xoay ngã tư, ngã năm, sáu, bảy ...
Buồn xo = rất buồn (làm gì mà coi cái mặt buồn xo dậy?)
Cà chớn cà cháo = không ra gì
Cà chớn chống xâm lăng - Cù lần ra khói lửa.
Cà kê dê ngỗng = dài dòng.
Cà Na Xí Muội = ba cái chuyện lặt vặt, chuyện ko đâu vào đâu, ko đáng
Cà nghinh cà ngang = nghênh ngang
Cà nhỗng = rảnh rỗi không việc gì để làm (đi cà nhỗng tối ngày)
Cà rá = chiếc nhẫn
Cà rem = kem
Cà rịch cà tang = chậm chạp.
Cà tàng = bình thường, quê mùa,…
Cái thằng trời đánh thánh đâm
Càm ràm = nói tùm lum không đâu vào đâu/nói nhây / than trách hoài / cằn nhằn cử nhử hoài ...
Chả = không (Nói chả hiểu gì hết trơn hết trọi á!)
Chả = thằng Chả / thằng cha kia
Chà bá , tổ chảng, chà bá lửa = to lớn, bự
Cha chả = gần như từ cảm thán “trời ơi! ” (Cha chả! hổm rày đi đâu biệt tích dzậy ông?)
Chậm lụt = chậm chạp, khờ
Chàng hãng chê hê/ chè he = banh chân ra ngồi (Con gái con đứa gì mà ngồi chàng hãng chê hê hà, khép chưn lại cái coi!)
Chém vè (dè)= trốn
Chén = bát
Chèn đét ơi, mèn đét ơi, chèn ơi, Mèn ơi = ngạc nhiên
Chết cha mày chưa! có chiện gì dậy? = một cách hỏi thăm xem ai đó có bị chuyện gì làm rắc rối không
Chì = giỏi (anh ấy học “chì” lắm đó).
Chiên = rán
Chịu = thích, ưa, đồng ý (Hổng chịu đâu nha, nè! chịu thằng đó không tao gả luôn)
Chỏ / chỏ mỏ / chiả mũi = xía, xen vào chuyện người khác
Chổ làm, Sở làm = hãng, xưởng, cơ quan công tác
Chơi chỏi = chơi trội, chơi qua mặt
Chùm hum = ngồi bó gối hoặc ngồi lâu một chổ không nhúc nhích, không quan tâm đến ai (có gì buồn hay sao mà ngồi chùm hum một chổ dậy?)
Chưn = chân
Chưng ra = trưng bày
Có chi hông? = có chuyện gì không?
Coi được hông?
Cù lần, cù lần lửa = từ gốc từ con cù lần chậm chạp, lề mề, chỉ người quá chậm lụt trong ứng đối với chung quanh… (thằng này cù lần quá!)
Cụng = chạm
Cứng đầu cứng cổ
Đá cá lăn dưa = lưu manh
Đa đi hia = đi chỗ khác.
Dạ, Ừa (ừa/ừ chỉ dùng khi nói với người ngang hàng) = Vâng, Ạ
Đài phát thanh = đài tiếng nói
Dấm da dấm dẳng
Đặng = được (Qua tính vậy em coi có đặng hông?)
Đàng = đường
Dạo này = thường/nhiều ngày trước đây đến nay (Dạo này hay đi trễ lắm nghen! /thường)
Dây = không có dây dzô nó nghe chưa = không được dính dáng đến người đó
Dễ tào / dễ tè = dễ sợ
Đêm nay ai đưa em dìa = hôm nay về làm sao, khi nào mới về (một cách hỏi) – từ bài hát Đêm nay ai đưa em về của NA9
Đen như chà dà (và) = đen thui, đen thùi lùi = rất là đen
Đi bang bang = đi nghênh ngang
Đi cầu = đi đại tiện, đi nhà xí
Dì ghẻ = mẹ kế
Dĩa = Đĩa
Diễn hành, Diễn Binh= diễu hành, diễu binh (chữ diễu bây giờ dùng không chính xác, thật ra là “diễn” mới đúng)
Diễu dỡ = làm trò
Đó = đấy , nó nói đó = nó nói đấy
Dô diên (vô duyên) = không có duyên (Người đâu mà vô diên thúi vậy đó hà – chữ “thúi’ chỉ để tăng mức độ chứ không có nghĩa là hôi thúi)
Đồ già dịch = chê người mất nết / già mà còn dâm dê
Đồ mắc dịch = xấu nết tuy nhiên, đối với câu - Mắc dịch hông = mày coi chả có mắc dịch hông ? Cái thứ mắc dịch, mắc toi gì đâu á ...
Dỏm (dởm), dỏm đời, dỏm thúi, đồ lô (sau 1975, khi hàng hóa bị làm giả nhiều, người mua hàng nhầm hàng giả thì gọi là hàng dởm, đồ “lô” từ chữ local=nội địa)
Đờn = đàn
Dù = Ô
Dữ hôn và…dữ…hôn…= rất (giỏi dữ hén cũng có nghĩa là khen tặng nhưng cũng có nghĩa là đang răn đe trách móc nhẹ nhàng tùy theo ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói ví dụ: “Dữ hôn! lâu quá mới chịu ghé qua nhà tui nhen”, nhưng “mày muốn làm dữ phải hôn” thì lại có ý răn đe nặng hơn)
Du ngoạn = tham quan
Dục (vụt) đi = vất bỏ đi (giọng miền nam đọc …[Message Truncated]
View full message.